Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá “Quyền thuê diện tích mặt bằng tại Tòa nhà Trung tâm Hội nghị Công đoàn số 1A Yết Kiêu và Khu nhà 97 Trần Quốc Toản, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội”
Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá “Quyền thuê diện tích mặt bằng tại Tòa nhà Trung tâm Hội nghị Công đoàn số 1A Yết Kiêu và Khu nhà 97 Trần Quốc Toản, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội”
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
NHÀ KHÁCH TỔNG LIÊN ĐOÀN
Số: /TB-NKTLĐ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2023
|
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá “Quyền thuê diện tích mặt bằng tại Tòa nhà Trung tâm Hội nghị Công đoàn số 1A Yết Kiêu và Khu nhà 97 Trần Quốc Toản, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội”
- Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 của Quốc Hội ban hành ngày 21/06/2017;
- Căn cứ Nghị định quy định chi tiết một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản công số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/12/2017;
- Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 29/12/2017;
- Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-TLĐ ngày 21/01/1997 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc thành lập Trạm trung chuyển Tổng Liên đoàn;
- Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-TLĐ ngày 05/03/1999 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc đổi tên Trạm trung chuyển Tổng Liên đoàn;
- Căn cứ Quyết định số 1147/QĐ-TLĐ ngày 21/9/2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc giao quản lý, sử dụng Trung tâm Hội nghị Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 1712/QĐ-TLĐ ngày 24/10/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp của Công đoàn;
- Căn cứ Quyết định số 6661/QĐ-TLĐ ngày 11/01/2023 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam về việc phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê của Nhà khách Tổng Liên đoàn;
- Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-NKTLĐ ngày 08/02/2023 của Nhà khách Tổng liên đoàn về việc phê duyệt giá khởi điểm của tài sản đấu giá: “Quyền thuê diện tích mặt bằng tại Tòa nhà Trung tâm Hội nghị Công đoàn số 1A Yết Kiêu và Khu nhà 97 Trần Quốc Toản, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội”.
Nhà khách Tổng liên đoàn thông báo về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản như sau:
1. Thông tin về tài sản đấu giá:
- Tên tài sản: Quyền thuê diện tích các mặt bằng tại Toà nhà Trung tâm Hội nghị Công đoàn Việt Nam số 1A Yết Kiêu và Khu nhà 97 Trần Quốc Toản, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Giá khởi điểm cụ thể:
- Toà nhà Trung tâm Hội nghị Công đoàn Việt Nam.
STT
|
VỊ TRÍ
|
DIỆN TÍCH
(m2)
|
GIÁ KHỞI ĐIỂM
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Tầng 1 – TTHNCĐ
|
362,269
|
470.000
|
2
|
Tầng 2 – TTHNCĐ
|
959.4
|
310.000
|
3
|
Tầng 3 – TTHNCĐ
|
959.4
|
310.000
|
4
|
Tầng hầm (kho)
|
120
|
180.000
|
- Khu A Toà nhà 97 Trần Quốc Toản.
STT
|
VỊ TRÍ
|
DIỆN TÍCH
(m2)
|
GIÁ KHỞI ĐIỂM
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Tầng 5 khu 1
|
42
|
250.000
|
2
|
Tầng 5 khu 2
|
44
|
250.000
|
3
|
Tầng 5 khu 3
|
19
|
250.000
|
- Khu B Toà nhà 97 Trần Quốc Toản.
STT
|
VỊ TRÍ
|
DIỆN TÍCH
(m2)
|
GIÁ KHỞI ĐIỂM
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Tầng 1
|
100
|
260.000
|
2
|
Tầng 2
|
90
|
260.000
|
3
|
Tầng 3
|
100
|
230.000
|
4
|
Tầng 4
|
60
|
210.000
|
* Lưu ý: Giá trên là giá xuất hoá đơn, nhưng chưa bao gồm:
- Phí dịch vụ;
- Phí các dịch vụ tiện ích khác: theo dự thảo Hợp đồng thuê mặt bằng
2. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
Các tổ chức đấu giá tài sản phải thực hiện chấm điểm theo các tiêu chí của Phụ lục I Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/2/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp , cụ thể như sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
|
6,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8,0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4,0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2,0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1,0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22,0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4,0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4,0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4,0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3,0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3,0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45,0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6,0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2,0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3,0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4,0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5,0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6,0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18,0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10,0
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12,0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14,0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16,0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18,0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3,0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4,0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3,0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1,0
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2,0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3,0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
4,0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2,0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3,0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4,0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2,0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3,0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4,0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2,0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1,0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5,0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3,0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4,0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Có đội ngũ Cố vấn pháp lý, Đấu giá viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm, chuyên sâu trong lĩnh vực đấu giá tài sản của Doanh nghiệp)
|
5,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
3. Tiêu chí chấm điểm
Đơn vị nào có điểm cao nhất là đơn vị được lựa chọn.
Trường hợp có nhiều đơn vị được đánh giá có điểm cao nhất bằng nhau, căn cứ vào Hồ sơ năng lực của các Tổ chức đấu giá và nhu cầu của Nhà khách Tổng liên đoàn có thể xem xét đánh giá dựa trên một số tiêu chí khác do đơn vị quyết định để lựa chọn được Tổ chức đấu giá phù hợp nhất.
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Thời gian nhận hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản (Trong giờ hành chính).
- Người đến nộp hồ sơ mang theo giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (giấy ủy quyền nếu có).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Nhà khách Tổng Liên đoàn, số 97 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
- Số điện thoại liên hệ: 02439420118, 02438222256
(Lưu ý: Nhà khách Tổng liên đoàn chỉ thông báo kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn; Không hoàn trả hồ sơ đối với các trường hợp không được lựa chọn).
Nhà khách Tổng liên đoàn thông báo để các Tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký tham gia ./.
Nơi nhận:
- Trang dgts.moj.gov.vn, Websize, egov, congdoan.vn;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Bắc
|